CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

Trong bối cảnh thị trường chứng khoán ngày càng phát triển và trở thành kênh đầu tư hấp dẫn đối với nhiều cá nhân, việc nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến nghĩa vụ thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, không ít nhà đầu tư vẫn chưa hiểu rõ mức thuế, cách tính thuế từ việc chuyển nhượng chứng khoán. Bài viết dưới đây của Luật Vì Chân Lý Themis sẽ giúp quý khách hàng nắm rõ khái niệm thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, căn cứ pháp lý liên quan, cũng như hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân trong từng trường hợp cụ thể.

1. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là gì?

Khoản 1 Điều 15 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

Đồng thời, căn cứ điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.

Nếu việc chuyển nhượng cổ phần nhằm mục đích sinh lợi, thu nhập đến từ giao dịch này thuộc các khoản thu nhập chịu thuế TNCN. Do đó cá nhân thực hiện giao dịch sẽ phải nộp thuế TNCN.

Ví dụ: Ông A mua cổ phiếu do công ty cổ phần B phát hành, sau đó ông A chuyển nhượng lại cổ phiếu này cho ông C. Vậy thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu của ông A được xem là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán và phải chịu thuế TNCN.

2. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Căn cứ điểm c Khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:

- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

- Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.

- Đối với trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà chưa phải nộp thuế khi góp vốn thì thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do góp vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

- Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

3. Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng chứng khoán 

3.1. Mức thuế suất chuyển nhượng chứng khoán

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC, các cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng chứng khoán phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định với mức thuế suất là 0,1% được tính trên giá chuyển nhượng chứng khoán của từng lần chuyển nhượng.

Theo đó, việc chuyển nhượng cổ phần được xác định với mức thuế TNCN là 0,1% tính trên giá trị chuyển nhượng của từng lần, chứ không phải chênh lệch của giá bán so với giá mua.

2.2. Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng chứng khoán trong công ty cổ phần

Đối với cá nhân cư trú

Căn cứ điểm a và điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cách tính thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được thực hiện theo công thức dưới đây:

Thuế TNCN phải nộp từ chuyển nhượng chứng khoán = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x 0,1%

Trong đó:

- Thuế suất: Cá nhân chuyển nhượng cổ phần phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng của mỗi lần giao dịch chứng khoán.

- Thu nhập tính thuế từ việc chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

- Chứng khoán của công ty đại chúng: Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng sẽ được xác định dựa trên giá giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán, bao gồm giá khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

- Chứng khoán không giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: Giá chuyển nhượng được xác định theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng, giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc giá trị ghi trong sổ sách kế toán của công ty sở hữu chứng khoán, tính tại thời điểm công ty lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

Đối với cá nhân không cư trú

Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cách tính thuế TNCN từ việc chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định giống với cá nhân cư trú.

Ví dụ: Anh A mua 10.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần B với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị là 500.000.000 đồng. Sau 1 năm, anh B bán toàn bộ 10.000 cổ phiếu của Công ty Cổ phần Y với giá 80.000 đồng/cổ phiếu.

- Tổng giá chuyển nhượng: 10.000 cổ phiếu x 80.000 đồng/cổ phiếu = 800.000.000 đồng

- Thuế suất thuế TNCN: 0,1%

- Số thuế TNCN phải nộp: = Giá chuyển nhượng x Thuế suất = 800.000.000 đồng x 0,1% = 800.000 đồng

Như vậy, khi chuyển nhượng 10.000 cổ phiếu với tổng giá trị 800.000.000 đồng, anh B phải đóng thuế TNCN với số tiền là 800.000 đồng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

-XH-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 19006196

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI


Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm