LỆ PHÍ CẤP SỔ ĐỎ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Bạn có biết thẩm quyền quy định về lệ phí cấp sổ đỏ thuộc cơ quan nào? hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu và cùng xem một số quy định về mức nộp lệ phí cấp sổ của một số tỉnh thành nhé
 

LỆ PHÍ CẤP SỔ ĐỎ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

1. Lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của ai?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Như vậy mức thu lệ phí Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, nên mức lệ phí sẽ khác nhau giữa các địa phương.

2. Một số mức lệ phí cấp sổ đỏ các địa phương

(1) Thành phố Hà Nội

Căn cứ điểm b Mục 5A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội cụ thể:

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu lệ phí

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

Các phường thuộc quận, thị xã

Khu vực khác

1

Cấp giấy chứng nhận mới

       
 

- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

Đồng/ giấy

25.000

10.000

100.000

 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Đồng/ giấy

100.000

50.000

500.000

2

Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

       
 

- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

Đồng/ lần

20.000

10.000

50.000

 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Đồng/ lần

50.000

25.000

50.000

3

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Đồng/ lần

28.000

14.000

30.000

4

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Đồng/ văn bản

15.000

7.000

30.000

* Không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà.


(2) Thành phố Hải Phòng

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

STT

Đối tượng

Mức thu

A

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

 
 

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

1

- Tại các phường

40.000

- Tại các xã, thị trấn

20.000

2

Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

 

- Tại các phường

90.000

- Tại các xã, thị trấn

45.000

3

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản)

 

- Tại các phường

150.000

- Tại các xã, thị trấn

75.000

II

Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp

 

1

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

 
 

- Tại các phường

35.000

 

- Tại các xã, thị trấn

17.000

2

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

 
 

- Tại các phường

60.000

 

- Tại các xã, thị trấn

30.000

B

Đối với tổ chức

 

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

 

1

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

150.000

2

Cấp Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

500.000

3

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản)

650.000

II

Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp

 

1

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

60.000

2

Cấp GCN có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

75.000

Lưu ý: Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 và áp dụng đến hết ngày 31/12/2032, miễn số tiền phải nộp liên quan tới việc chuyển đổi các loại giấy tờ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Cụ thể là lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

3. Một số lưu ý

- Mức lệ phí cấp Sổ đỏ có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và thời điểm. 

- Người sử dụng đất nên liên hệ trực tiếp với Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài chính tại địa phương để biết thông tin chi tiết và cập nhật nhất. 

- Người sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ và thực hiện đúng theo hướng dẫn của cơ quan chức năng để quá trình xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Vì Chân Lý Themis gửi tới quý khách hàng. Mong rằng nội dung trên sẽ giúp ích được cho quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ cho Luật Vì Chân Lý Themis theo thông tin dưới đây.

-XH-

MỌI THẮC MẮC KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ TỚI

HOTLINE: 19006196

FB: LUATSUTHANHDAT

ZALO: 03.2518.2518

CS1: PHÒNG 201, SỐ 170 TRẦN DUY HƯNG, P.TRUNG HOÀ, Q.CẦU GIẤY, TP HÀ NỘI

CS2: PHÒNG 1936, TÒA HH4C, KĐT LINH ĐÀM, NGUYỄN HỮU THỌ, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

 

Gửi yêu cầu tới chúng tôi
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*
    

Các thông tin khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  ... 
Tìm kiếm